HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG HỆ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 2017
Trích kết quả nghiên cứu của luận án Tiến sỹ Y học Phùng Đức Lâm năm 2017
Nghiên cứu 200 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán là nhồi máu não điều trị tại khoa thần kinh Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải phòng từ tháng 11/2012- 2/ 2016.
1. Các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não
– Tuổi trung bình: Nhồi máu não do vữa xơ hệ mạch cảnh là 69,4 ± 9,9 và không vữa xơ là 65,7±10,7 với p < 0,05. Tuổi ≥60 do vữa xơ hệ mạch cảnh là 86,8% và không vữa xơ là 70,2% (p < 0,01; or=2,79; 95% CI: 1,36 – 5,70).
– Đa số có một yếu tố nguy cơ trở lên (≥ 3 yếu tố nguy cơ NMN do vữa xơ hệ động mạch cảnh là 65,1%, nhiều hơn không vữa xơ là 46,8%, p < 0,01.
Bảng: Các yếu tố nguy cơ thường gặp ở bệnh nhân nhồi máu não
Yếu tố nguy cơ | Hệ mạch cảnh | p | OR
(95% CI) |
||||||
Vữa xơ
(n=106) |
Không vữa xơ
(n=94) |
Chung
(n=200) |
|||||||
n | TL% | n | TL% | n | TL% | ||||
Tuổi | ≥ 60 | 92 | 86,8 | 66 | 70,2 | 158 | 79,0 | <0,01 | 2,79
(1,36-5,70) |
<60 | 14 | 13,2 | 28 | 29,8 | 42 | 21,0 | |||
THA | 75 | 70,8 | 65 | 69,1 | 140 | 70,0 | >0,05 | 1,08
(0,59-1,98) |
|
ĐTĐ | 33 | 31,1 | 25 | 26,6 | 58 | 29,0 | >0,05 | 1,25
(0,67-2,31) |
|
Tăng Chol | 68 | 64,2 | 54 | 57,4 | 122 | 61,0 | >0,05 | 1,33
(0,75-2,34) |
|
Tăng TG | 32 | 30,2 | 31 | 33,0 | 63 | 31,5 | >0,05 | 0,88
(0,48-1,59) |
|
Tăng LDL-C | 67 | 63,2 | 54 | 57,4 | 121 | 60,5 | >0,05 | 1,27
(0,72-2,25) |
|
Giảm HDL-C | 26 | 24,5 | 25 | 26,6 | 51 | 25,5 | >0,05 | 0,89
(0,48-1,69) |
|
Hút thuốc lá | 30 | 28,3 | 25 | 26,6 | 55 | 27,5 | >0,05 | 1,09
(0,58-2,03) |
|
Nghiện rượu | 13 | 12,3 | 12 | 12,8 | 25 | 12,5 | >0,05 | 0,95
(0,41-2,21) |
|
Tiền sử đột quỵ | 34 | 32,1 | 20 | 21,3 | 54 | 27,0 | >0,05 | 1,75
(0,92-3,32) |
|
Béo phì | 7 | 6,6 | 6 | 6,4 | 13 | 6,5 | >0,05 | 1,04
(0,34-3,20) |
|
TMNTQ | 26 | 24,5 | 15 | 16,0 | 41 | 20,5 | >0,05 | 1,71
(0,84-3,75) |
– Các yếu tố nguy cơ: THA, ĐTĐ, rối loạn chuyển hóa lipid, hút thuốc lá, nghiện rượu, tiền sử đột quỵ, TMNTQ không có mối liên quan với mức độ hẹp, số lượng vị trí hẹp.
2. Hình ảnh CLVT 64 dãy ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não có vữa xơ hệ động mạch cảnh trong
– Hình ảnh học thần kinh: NMN do vữa xơ hệ động mạch cảnh ổ nhồi máu ≥1,5cm là 80,2%, ổ < 1,5cm là 19,8%, p < 0,01; or = 3,27; 95% CI: 1,75-6,12.
– Kích thước ổ nhồi máu ≥ 1,5cm: NMN do xơ vữa động mạch nội sọ (ICAS) =80,0%, xơ vữa động mạch ngoài sọ (ECAS) = 43,8%, ICAS+ECAS 92,0%, p < 0,05.
– Kích thước ổ nhồi máu ≥ 1,5cm có tỷ lệ thuận theo mức độ hẹp hệ động mạch cảnh (hẹp <50% là 52,2%, hẹp 50-99% là 75,0%, tắc là 100%).
– Hình ảnh CLVT 64 dãy:
+ Nhồi máu não do xơ vữa động mạch ngoài sọ (ECAS) = 15,1%, xơ vữa động mạch trong sọ (ICAS) = 37,7%, ICAS+ECAS = 47,2%.
+ Tỷ lệ vị trí vữa xơ hẹp hệ động mạch cảnh cùng bên: động mạch cảnh trong (đoạn ngoài sọ 29,9%; đoạn trong sọ 29,9%), động mạch não giữa 36,6%, động mạch não trước 3,6%.
+ Tổn thương một động mạch là 50,9%, hai động mạch là 28,3% và trên hai động mạch là 20,8%.
+ Số vị trí động mạch tổn thương: một vị trí 67,0%, nhiều vị trí 33,0%.
+ Hình thái mảng bám: mảng không vôi hóa là 78,3%; mảng hỗn hợp là 11,3%; mảng vôi hóa là 10,4%. Mảng không vôi hóa gặp nhiều ở các mức độ hẹp so với mảng vôi hóa và mảng hỗn hợp với p < 0,05, mảng không vôi hóa có tỷ lệ tăng dần theo mức độ hẹp động mạch cảnh trong cùng bên (hẹp <50% chiếm 60,0%; hẹp 50 – 69% chiếm 76,0%; hẹp 70 – 99 chiếm 77,8%; tắc chiếm 89,4%).

5 (1) TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA COENZYM Q10 TRONG CƠ THỂ Tiến sĩ Bác sĩ Nguyễn Văn ...

5 (1) VAI TRÒ CỦA NITRIC OXIDE (NO) TRÊN HỆ TIM MẠCH TS.BS. Nguyễn Văn Tuấn, TS.BS. ...

5 (1) SỬ DỤNG COENZYM Q10 TRONG BỆNH TIM MẠCH Tiến sĩ bác sĩ Nguyễn Văn Tuấn sưu ...

4.7 (3) Một mầm mống gây trọng bệnh, thậm chí đột tử cực kỳ nguy hiểm ở ...

4.5 (4) CHỤP MẠCH PHÁT HIỆN PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO ...

5 (1) PHÁT HIỆN XƠ VỮA NHIỀU ĐỘNG MẠCH SỌ NÃO KHI BỆNH NHÂN BỊ CƠN THIẾU ...